CH4 = 16
I. Trạng thái thiên nhiên - Tính chất vật lý
- Metan có trong mỏ than, mỏ dầu, bùn ao, khí biogas…
- Là chất khí không màu, không mùi, rất ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
II. Cấu tạo phân tử


Bài 37: ETILEN
C2H4 = 28
I. Tính chất vật lý
Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng gần bằng không khí. Etilen kích thích trái cây mau chín.
II. Cấu tạo phân tử


IV. Ứng dụng: SGK
BÀI TẬP:
1/ Đánh dấu (X) vào ô có, dấu (O) vào ô không ở các cột sau:
Chất
|
Có liên kết đôi
|
Phản ứng cháy
|
Phản ứng cộng
|
Phản ứng trùng hợp
|
Metan
|
|
|
|
|
Etilen
|
|
|
|
|
2/ Có 3 chất khí không màu đựng trong 3 lọ riêng biệt: metan, etilen, cacbonđioxit. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi khí trên. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn:
- Nhận biết etilen bằng ddbrom.
- Nhận biết cacbondioxit bằng dd nước vôi trong
- Metan không nhận biết, là chất còn lại.
3/ Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit khí etilen ở đktc. Sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 2M dư thu được 1 kết tủa trắng.
a/ Tính khối lượng kết tủa thu được?
b/ Tính thể tích dd Ca(OH)2 cần dùng? (C = 12, H = 1, Ca = 40, O = 16)
Hướng dẫn:
- Có 2 phương trình:
C2H4 + O2 (pt1)
CO2 + Ca(OH)2 (pt2)
- Tính số mol etilen
- Dựa vào pt1 tính số mol CO2
- Dựa vào pt2 tính số mol CaCO3 và Ca(OH)2 à tính theo yêu cầu của đề.
DẶN DÒ
Hạn chót nộp bài: 20h ngày 23/4/2020