Bài 41: CHIM BỒ CÂU
I. Đời sống:
- Tổ tiên là bồ câu núi, màu lam
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Động vật hằng nhiệt.
- Tập tính làm tổ.
- Thụ tinh trong.
- Trứng có nhiều noãn hoàng, vỏ đá vôi.
- Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1) Cấu tạo ngoài:
Bảng 1 SGK trang 135. ( Hoàn thành vào tập vở sinh học )
2) Di chuyển:
Bảng 2 SGK trang 136. ( Hoàn thành vào tập vở sinh học )
BÀI 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. Các nhóm chim:
Có 9600 loài chia làm 3 nhóm:
- Nhóm chim chạy: đà điểu.
- Nhóm chim bơi: chim cánh cụt.
- Nhóm chim bay: cú, én…
II. Đặc điểm chung của chim:
- Mình có lông vũ bao phủ.
- Chi trước biển đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, túi khí.
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
- Động vật hằng nhiệt.
- Trừng lớn có vỏ đá vôi bao bọc, được ấp nở nhờ thân nhiệt chim bố, mẹ.
III. Vai trò của chim:
- Lợi:
+ Diệt sâu bọ và động vật gặm nhấm.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm cảnh, lông làm chăn đệm, đồ trang trí.
+ Huấn luyện săn mồi, đưa thư.
+ Phát tán và thụ phấn cho cây trồng.
- Hại:
+ Vật trung gian truyền bệnh.
+ Ăn quả, hạt...
- BÀI TẬP HỌC SINH PHẢI LÀM Ở NHÀ
Câu 1: Đọc thông tin và quan sát H41.1 và 41.2 hoàn thành bảng 1 SGK
Đặc điểm cấu tạo ngoài
|
Ý nghĩa thích nghi
|
Thân: hình thoi
|
|
Chi trước: cánh chim
|
|
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt
|
|
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
|
|
Lông tơ: xốp
|
|
Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
|
|
Cổ: dài, khớp đầu với thân
|
|

Lưu ý: Tuyến phao câu tiết chất nhờn làm lông mịn, không thấm nước.
Đọc thông tin, đọc mục em có biết và quan sát H41.3 và 41.4 hoàn thành bảng 2 SGK: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn?
Các động tác bay
|
Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu)
|
Kiểu bay lượn (chim hải âu)
|
Cánh đập liên tục
|
|
|
Cánh đập chậm dãi và không liên tục
|
|
|
Cánh dang rộng mà không đập
|
|
|
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió
|
|
|
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
|
|
|
Câu 2: Xác định tên động vật và cho biết các đại diện sau thuộc vào nhóm chim nào?

Câu 3: Cho đoạn thông tin được trích trong SGK Sinh học 7 như sau:
“Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệm và gây bệnh dịch cho con người. Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô…). Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây…Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá…”
Dựa vào đoạn thông tin trên và hiểu biết của mình, theo em thì động vật lớp chim có vai trò gì đối với đời sống con người?
Phần đọc thêm:
Dịch diều - “sữa” của bồ câu non, giai đoạn 28 ngày tuổi. Một đặc điểm của bồ câu là khối lượng và tỷ lệ lòng đỏ trưng trứng thấp, khi nở ra, con non còn rất yếu nên hàng ngày, chim bố mẹ phải mớm cho chim non “sữa diều”.
Chỉ có động vật có vú mới có khả năng tiết sữa, tuy nhiên, một số loài chim cũng có khả năng tạo sữa cho con non. Chim bồ câu là một trong ba loài chim (những loài khác là chim hồng hạc và chim cánh cụt hoàng đế) được biết là có khả năng sản xuất 'sữa' để nuôi con non. "Sữa" này được tạo thành từ protein (khoảng 60%), chất béo (lên tới 36%), một lượng nhỏ carbohydrate (lên đến ba phần trăm), một loạt các khoáng chất và kháng thể.

Hồng hạc tiết sữa cho con non Cánh cụt đực tiết sữa cho con
DẶN DÒ
- Học sinh ghi phần nội dung kiến thức vào tập vở sinh học.
- Hoàn thành phần bài tập ở nhà vào tập vở sinh học
- Chụp hình phần ghi bài và phần bài tập gửi vào nhóm trước 20h theo TKB nhớ ghi rõ họ và tên
Bài 42 và 43 các con tham khảo SGK