A. NỘI DUNG KIẾN THỨC
BÀI 48 -> 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
I. Đa dạng của lớp thú
1. Bộ thú huyệt
- Đại diện: Thú mỏ vịt
- Đời sống: Vừa ở nước ngọt vừa ở cạn
- Cấu tạo: có mỏ dẹp, bộ lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi, chỉ có tuyến sữa ,chưa có núm vú
- Tập tính: đẻ trứng và nuôi con bằng sữa
2. Bộ thú túi
- Đại diện: Kanguru
- Đời sống: sống ở đồng cỏ
- Cấu tạo: Có chi sau lớn khỏe, đuôi to dài, vú có tuyến sữa
3. Bộ dơi
- Đời sống: Hoạt động về ban đêm, ăn sâu bọ hay ăn quả cây
- Cấu tạo: Chi trước biến thành cánh da, thân ngắn và hẹp, chân yếu, bộ răng nhọn.
4. Bộ cá voi
- Đời sống: sống ở dưới nước
- Cấu tạo: Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến, có lớp mỡ dưới da dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, chi trước biến đổi thành vây bơi dạng mái chèo, chi sau tiêu giảm, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
5. Bộ ăn sâu bọ
- Đại diện: Chuột chù, chuột chũi
- Cấu tạo: Thú có mõm kéo dài thành vòi ngắn, bộ răng có những răng nhọn, răng hàm có 3 đến 4 mấu nhọn
|
6. Bộ gặm nhấm
- Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím.
- Cấu tạo: Thiếu răng nanh, răng của rất lớn,sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm
7. Bộ ăn thịt
- Đại diện: Mèo, hổ, báo, chó sói.
- Cấu tạo: Răng cửa ngắn, sắc, răng nanh lớn dài, nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc, các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày
9. Các bộ móng guốc
- Đặc điểm: Có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, di chuyển nhanh
- Chia làm ba bộ:
+ Bộ Guốc chẵn: gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau vd: lợn, bò, hươu
+ Bộ Guốc lẻ: gồm thú móng guốc có 1 ngón giữa phát triển hơn cả
vd: tê giác, ngựa
+ Bộ Voi: gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi
10. Bộ Linh trưởng
- Đặc điểm: Thú đi bằng chân, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo
- Đại diện:
+ Khỉ: có chai mông lớn, túi má lớn và đuôi dài
+ Vượn: Có chai mông nhỏ, kjhông có túi má và đuôi
+ Khỉ hình người: Không có chai mông, túi má và đuôi
II. Vai trò của thú
- Cung cấp nguồn dược liệu quí
- Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ
- Làm vật thí nghiệm
- Cung cấp nguồn thực phẩm
- Cung cấp sức kéo cho nông nghiệp
- Có ích cho nông nghiệp
III. Đặc điểm chung của thú
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Bộ não phát triển
- Là động vật hằng nhiệt
B. BÀI TẬP HỌC SINH PHẢI LÀM Ở NHÀ
Câu 1 Tại sao cá voi, cá heo sống dưới nước, có vây nhưng lại được xếp vào lớp thú mà không xếp vào lớp cá ?
Câu 2: Ở nước ta các loài thú phong phú. Thú là đối tượng cung các nguồn dược liệu quý như sung hươu, nhung hươu, mậu gấu; những nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị: da, lông hổ, ngà voi, sừng tê giác, vật liệu thí nghiệm( chuột lang, khỉ). Tất cả các loài gia súc là ngồn thực phẩm và một số loài dung làm sức kéo. Nhiều loài thú ăn thịt như chồn, cầy, mèo rừng có ích vì tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp.
Đọc thông tin trả lời các câu hỏi:
- Nêu vai trò của thú đối với đời sống con người?
- Vì những giá trị kinh tế nên nhiều loài thú đã bị săn bắt, buôn bán dẫn đến số lượng thú trong tự nhiên bị suy giảm. Là học sinh em phải làm gì để bảo vệ đa dạng các loài thú.
C. DẶN DÒ
- Học sinh ghi phần nội dung kiến thức vào tập vở sinh học.
- Hoàn thành phần bài tập ở nhà vào tập vở sinh học
- Chụp hình phần ghi bài và phần bài tập gửi vào nhóm trước 20h theo TKB nhớ ghi rõ họ và tên