A. NỘI DUNG KIẾN THỨC
LỚP BÒ SÁT
Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. Đời sống:
- Sống trên cạn nơi khô ráo, thích phơi nắng.
- Ăn sâu bọ.
- Trú đông.
- Động vật biến nhiệt.
- Thụ tinh trong.
- Đẻ 5 – 10 trứng.
- Vỏ trứng dai, nhiều noãn hoàng.
- Phát triển trực tiếp.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1) Cấu tạo ngoài:
Bảng SGK trang 125.
2) Di chuyển:
Khi di chuyển, thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi giúp thằn lằn tiến về phía trước.
BÀI: 39 CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN “Học sinh tham khảo SGK”
BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Đa dạng của bò sát:
Có 6500 loài chia làm 4 bộ:
- Bộ đầu mỏ: Nhông Tân Tây Lan.
- Bộ có vảy: hàm ngắn, răng mọc trên hàm: thằn lằn, rắn.
- Bộ cá sấu: hàm dài, răng mọc trong lỗ chân răng: cá sấu Xiêm.
- Bộ rùa: không răng: rùa núi Vàng.
II. Các loài khủng long:
1) Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Cách đây khỏang 280 – 230 triệu năm do khí hậu khô hạn và nắng nóng kéo dài, thức ăn dồi dào -> khủng long xuất hiện và phát triển mạnh mẽ.
2) Sự diệt vong của khủng long: do
- Khí hậu thay đổi.
- Thiên tai.
- Cạnh tranh với chim và thú.
III. Đặc điểm chung:
- Ở cạn hoàn toàn.
- Da khô, có vảy sừng.
- Cổ dài.
- Màng nhĩ trong hốc tai.
- Chi yếu, có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách ngăn hụt (tâm thất), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai bao bọc.
- Động vật biến nhiệt.
IV. Vai trò:
- Lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp.
+ Làm thực phẩm.
+ Dược phẩm.
+ Sản phẩm mỹ nghệ.
- Hại: gây độc cho người.
B. BÀI TẬP HỌC SINH PHẢI LÀM Ở NHÀ
Câu 1: Hãy nối các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A để làm rõ đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn.

Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
Đại bộ phận bò sát có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt:sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, gặm nhấm như đa số rắn. Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba), dược phẩm( rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa, …), sản phẩm mĩ nghệ ( vảy đồi mồi, da cá sấu)… vì thế bò sát cần được bảo vệ và gây nuôi những loài quý.
Đọc thông tin trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu vai trò của bò sát đối với đời sống con người?( lợi ích và tác hại)?
- Số lượng bò sát ngày càng giảm sút, em hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ?
Câu 3: Tìm hiểu các thao tác cần sơ cứu kịp thời khi bị rắn độc cắn ở mục “Em có biết”
Câu 4: Quan sát hình:






Cho biết:
- Tên các loài động vật trên?
- Sắp xếp chúng vào các bộ của lớp bò sát?
C. DẶN DÒ
- Học sinh ghi phần nội dung kiến thức vào tập vở sinh học.
- Hoàn thành phần bài tập ở nhà vào tập vở sinh học, ghi họ và tên, lớp ở phần cuối sau đó chụp lại, gửi nộp bài trước 20g00 cùng ngày.