Link bài giảng: GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
https://www.youtube.com/watch?v=9VAPbBSYPEg
(Các em copy đường link bài giảng và paste vào ô tìm kiếm của Google để xem bài giảng nhé)
Sau khi nghe giảng các em ghi lại phần nội dung dưới đây vào tập và hoàn thành phần bài tập cô yêu cầu.
A. Tóm tắt lý thuyết:(các em ghi vào vở)
I. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết khác theo ẩn và các đại lượng đã biết.
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Trả lời
Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
II. Chú ý về chọn ẩn và điều kiện thích hợp của ẩn
Thông thường thì bài toán hỏi về đại lượng gì thì chọn ẩnlà đại lượng đó.
Về điều kiện thích hợp của ẩn
+ Nếu x biểu thị một chữ số thì 0 ≤ x ≤ 9
+ Nếu x biểu thị tuổi, sản phẩm, người thì x nguyên dương.
+ Nếu x biểu thị vận tốc của chuyển động thì x > 0.
III.Áp dụng:
- Các công thức cần nhớ:
*Sgiảm : Sgiảm = Slúc đầu - Slúc sau
*Stăng : Stăng = Slúc sau - Slúc đầu
*Skhông đổi : Slúc đầu = Slúc sau
*Quãng đường = vận tốc x thời gian.
*Nửa chu vi = chiều dài + chiều rộng.
- Ví dụ 1: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5m, nếu tăng chiều dài 3m và giảm chiều rộng2m, thì diện tích giảm 6m2. Tính chu vi lúc đầu.
|
Chiều rộng
|
Chiều dài
|
Diện tích
|
Lúc đầu
|
x
|
x + 5
|
x.(x+5)
|
Lúc sau
|
x - 2
|
x + 8
|
(x+8).(x-2)
|
GIẢI
-Gọi chiều rộng lúc đầu x (m,x >0)
Chiều dài lúc đầu:
x+5
Diện tích lúc đầu:
x.(x+5)
Chiều rộng lúc sau:
x-2
Chiều dài lúc sau:
x+8
Diện tích lúc sau:
(x+8).(x-2)
Ta có phương trình:
x.(x+5) - (x+8).(x-2)=6
x2 + 5x – ( x2 – 2x +8x - 16) =6
x2 + 5x – x2 + 2x - 8x + 16 =6
-x + 16 = 6
x = 6-16
x=10
Vậy Chiều rộng : 10m
Chiều dài: 10m + 5m = 15m
Chu vi: (15+10) . 2 = 50 (m).
- Ví dụ 2: Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy?
|
Vận tốc
|
Thời gian
|
Quãng đường
|
Xe máy
|
x
|
3,5
|
3,5x
|
Ôtô
|
x+20
|
2,5
|
2,5.(x+20)
|
GIẢI
Thời gian chuyển động từ A đến B của xe máy: 9h30 – 6h = 3h30 = 3,5 (giờ)
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là: 3,5 – 1 = 2,5 ( giờ)
- Gọi vận tốc xe máy: x (km/h,x>0)
Thời gian xe máy đi: 3,5 (h)
Quãng đường xe máy: 3,5x
-Gọi vận tốc ôtô: x+20 (km/h)
Thời gian ôtô đi: 2,5 (h)
Quãng đường ôtô: 2,5.(x+20)
Ta có phương trình:
3,5x = 2,5.(x+20)
3,5x - ,5x = 50
x = 50
Vậy quãng đường AB dài: 50 x 3,5 = 175 (km)
Vận tốc xe máy: 50 (km/h).
B.BÀI TẬP HS PHẢI LÀM Ở NHÀ: (HS làm vào vở bài tập)
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 5
HẠN NỘP NGÀY 10/5/2020
Bài 1:Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Nếu giảm chiều dài 8m, tang chiều rộng 5m, thì diện tích giảm 70m2. Tính kích thước hình chữ nhật ban đầu.
Bài 2:Một xe ôtô đi từ AàB với vận tốc 45 km/h, rồi từ BàA với vận tốc 50km/h. Do đó thời gian đi về nhanh hơn 20 phút. Tính quãng đường AB.