TUẦN (6/4/2020-12/4/2020)
PHẦN ĐẠI SỐ
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ – TẦN SỐ - BIỂU ĐỒ
Link bài giảng:
https://www.youtube.com/watch?time_continue=18&v=GpwpBxTgQi0&feature=emb_title
(Các em copy đường link bài giảng và paste vào ô tìm kiếm của Google để xem bài giảng nhé)
Sau khi nghe giảng các em ghi lại phần nội dung dưới đây vào tập và hoàn thành phần bài tập cô yêu cầu.
I/ Tóm tắt lý thuyết:
Dạng 1: Khai thác thông tin từ bảng thống kê: Ta cần xem xét
- Dấu hiệu của bảng thống kê: Là nội dung thống kê( được ghi bên trên bảng thống kê)
- Số các giá trị của dấu hiệu: (Bằng số hàng) x (số cột)
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Là các giá trị khác nhau trong bảng thống kê.
- Tần số của các giá trị khác nhau
Dạng 2: Lập bảng tần số và rút ra nhận xét
- Vẽ khung HCN hai dòng hoặc hai cột (bảng dọc hoặc ngang)
- Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo chiều tăng dần
- Dòng dưới ghi tần số tương ứng của chúng. Bên dưới ghi them giá trị N
Bảng ngang:
Bảng dọc:
+ Nhận xét:
- Số các giá trị của dấu hiệu: (số hàng x số cột)
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu
- Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất.
- Các giá trị thuộc khoảng nào là chủ yếu
Ví dụ: Cho điểm kiểm tra lớp 7A:
5
5
6
8
5
|
8
7
5
6
7
|
5
6
5
8
5
|
9
7
6
9
8
|
10
10
7
10
8
|
6
6
5
6
9
|
10
9
8
9
5
|
7
5
7
10
6
|
5
6
8
10
7
|
8
9
5
6
8
|
a. Nêu dấu hiệu thống kê?
b. Lập bảng tần số và rút ra NX
Giải:
a. Dấu hiệu thống kê: Là điểm kiểm tra lớp 7A
b. Bảng tần số:
Giá trị x
|
Tần số n
|
5
|
12
|
6
|
10
|
7
|
7
|
8
|
9
|
9
|
6
|
10
|
6
|
|
N=50
|
Nhận xét:
- Số các giá trị của dấu hiệu: 50 giá trị.
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 6 giá trị.
- Giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 5, giá trị có tần số lớn nhất là 6.
- Các giá trị chủ yếu thuộc từ 5 đến 6.
Dạng 3: Dựng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ HCN
- Lập bảng tần số
- Dựng hệ trục Oxy, trục Ox là các giá trị x, Trục Oy là tần số .
- Vẽ các điểm ứng với giá trị và tần số trong bảng ta được biểu đồ đoạn thẳng.
- Nếu thay các đoạn thẳng bằng HCN ta được biểu đồ HCN. (Chú ý tỉ lệ)
Dạng 4: Tính Số trung bình cộng , Tìm Mốt của dấu hiệu.
- Số trung bình cộng :
- Tìm Mốt: M0 là giá trị x có tần số lớn nhất, có thể có vài giá trị M0.
- Nên kẻ bảng tần số kết hợp với tính số trung bình cộng và Mốt:

Chú ý: với những bài toán cột giá trị của x thuộc một khoảng, ta kẻ thêm cột tính giá trị trung binh bằng= (số đầu + số cuối):2 ( cột này đóng vai trò như cột giá trị x thông thường) rồi thực hiện phép tính như bình thường.
Ví dụ: cho bảng tần số sau:
Giá trị x
|
Tần số n
|
5
|
12
|
6
|
10
|
7
|
7
|
8
|
9
|
9
|
6
|
10
|
6
|
|
N=50
|
Tính giá trị trung bình và Mốt?
Giải: Bảng tính giá trị trung bình và Mốt:

Ví dụ: Khối lượng mỗi học sinh lớp 7C được ghi ở bảng sau (đơn vị là kg). Tính số trung bình cộng.
Khối lượng (x)
|
Tần số (n)
|
Trên 24 – 28
Trên 28 – 32
Trên 32 – 36
Trên 36 – 40
Trên 40 – 44
Trên 44 – 48
Trên 48 – 52
|
2
8
12
9
5
3
1
|
Giải:

II.BÀI TẬP HS PHẢI LÀM Ở NHÀ:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 –Toán 7
Hạn hoàn thành : 12/4/2020
Bài 1: Một bạn học sinh đã ghi lại một số việc tốt (đơn vị: lần ) mà mình đạt được trong mỗi ngày học, sau đây là số liệu của 10 ngày.
Ngày thứ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Số việc tốt
|
2
|
1
|
3
|
3
|
4
|
5
|
2
|
3
|
3
|
1
|
- Dấu hiệu mà bạn học sinh quan tâm là gì ?
- Hãy cho biết dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?
- Có bao nhiêu số các giá trị khác nhau ? Đó là những giá trị nào ?
- Hãy lập bảng “tần số”.
Bài 2: Năm học vừa qua, bạn Minh ghi lại số lần đạt điểm tốt ( từ 8 trở lên ) trong từng tháng của mình như sau:
Tháng
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Số lần đạt điểm tốt
|
4
|
5
|
7
|
5
|
2
|
1
|
6
|
4
|
5
|
- Dấu hiệu mà bạn Minh quan tâm là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
- Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
- Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 3: Một cửa hàng bán Vật liệu xây dựng thống kê số bao xi măng bán được hàng ngày ( trong 30 ngày ) được ghi lại ở bảng sau.
20
35
15
20
25
|
40
25
20
30
35
|
30
20
35
28
30
|
15
30
25
25
28
|
20
28
30
35
20
|
35
40
25
40
30
|
- Dấu hiệu mà cửa hàng quan tâm là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
- Lập bảng “tần số”.
- Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng, rồi từ đó rút ra một số nhận xét.
- Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu bao xi măng ? Tìm mốt của dấu hiệu.
Bài 4: Điểm kiểm tra Toán ( 1 tiết ) của học sinh lớp 7B được lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
Điểm số (x)
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tần số (n)
|
1
|
2
|
6
|
13
|
8
|
10
|
2
|
3
|
N = 45
|
- Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu học sinh làm bài kiểm tra ?
- Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và rút ra một số nhận xét.
- Tính điểm trung bình đạt được của học sinh lớp 7B. Tìm mốt của dấu hiệu.
- Nếu mỗi giá trị dấu hiệu tăng 10 lần thì trung bình cộng thay đổi thế nào?
Bài 5: Điểm trung bình môn Toán cả năm của các học sinh lớp 7A được cô giáo chủ nhiệm ghi lại như sau:
6,5
7,3
5,5
4,9
|
8,1
5,8
7,3
6,5
|
5,5
6,5
7,3
9,5
|
8,6
6,7
9,0
8,1
|
5,8
5,5
6,5
7,3
|
5,8
8,6
6,7
6,7
|
7,3
6,5
8,6
8,1
|
8,1
6,5
6,7
7,3
|
5,8
7,3
6,5
9,0
|
8,0
7,9
7,3
5,5
|
- Dấu hiệu mà cô giáo chủ nhiệm quan tâm là gì ? Có bao nhiêu bạn trong lớp 7A ?
- Lập bảng “tần số”. Có bao nhiêu bạn đạt loại khá và bao nhiêu bạn đạt loại giỏi ?
- Tính điểm trung bình môn Toán cả năm của học sinh lớp 7A . Tìm mốt của dấu hiệu.
- Nếu mỗi giá trị dấu hiệu giảm 20 lần thì trung bình công thay đổi như thế nào?