A: Phần Hình Học
I. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tìm hoặc chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
Phương pháp:
- Xét hai tam giác vuông
- Kiểm tra các điều kiện bằng nhau cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc, cạnh huyền-góc nhọn, cạnh huyền-cạnh góc vuông.
- Kết luận hai tam giác bằng nhau
Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc.
Phương pháp:
+ Chọn hai tam giác vuông có các yếu tố cần tính hoặc chứng minh.
+ Chứng minh hai tam giác vuông đó bằng nhau theo một trong các trường hợp đã học
+ Suy ra các cạnh (góc) tương ứng bằng nhau và kết luận.
II.BÀI TẬP HS PHẢI LÀM Ở NHÀ: (HS làm vào vở bài tập)
Bài 1:
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC(H thuộc BC). Chứng minh rằng:
a) HB = HC;
b) góc BAH = góc CAH
Bài 2:
Các tam giác vuông ABC và AEF có góc A = góc D = 900, AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để ∆ABC = ∆DEF.
Bài 3:
Các tam giác ABC cân tại A ( góc A < 900). Vẽ BH ⊥ AC (H thuộc AC), CK ⊥ AB (K thuộc AB)
a) Chứng minh rằng AH = AK.
b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng tia AI là tia phân giác của góc A.
B:Phần Số Học
I/ Lý thuyết: - Các kiến thức cần ghi nhớ:
- Dấu hiệu là gì? Số các giá trị, số các giá trị khác nhau
- Lập bảng tần số, tìm mốt
- Tính số trung bình cộng
- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
II/ Bài tập (Hs làm vào vở bài tập)
Bài 1. Thống kê điểm kiểm tra học kỳ I môn toán của 30 em học sinh lớp 7A được giáo viên ghi lại như sau:
