I. Hiện tượng:
1. Sự nóng chảy:
Vd: đốt cháy 1 cây nến à nến bị chảy.
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất được gọi là sự nóng chảy.
2. Sự đông đặc:
Vd: cho nước vào tủ lạnh à nước đông thành đá.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của một chất được gọi là sự đông đặc.
II. Đặc điểm:
1. Thí nghiệm về sự nóng chảy (SGK)
2. Thí nghiệm về sự đông đặc (SGK)
* Kết luận:
- Phần lớn các chất nóng chảy ( hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy
- Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
3. Nhiệt độ nóng chảy của một số chất:
- Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
.....................................................................................................................................
Lưu ý: Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
Vd: Nhiệt độ đông đặc của nước là 00C à Nhiệt độ nóng chảy của nước cũng là 00C.
......................................................................................................................................
Bài tập:
1. Trường hợp nào dưới đây là sự nóng chảy:
a. nung chảy 1 miếng kim loại đồng.
b. thả 1 viên đá vào li nước.
c. đổ muối vào li nước.
d. cho kem vào tủ đá.
e. đốt cháy giấy.
2. Em hãy cho 2 ví dụ về sự đông đặc ( không lấy vd trong bài)
3. Bạn Mai có chị gái đang học bên nước Anh. Tuần vừa rồi chị gái của Mai cho Mai biết nhiệt đ cơ thể mình là 98 độ F.
a. Em hãy cho biết chị của Mai có bị sốt không? Giải thích.
b. Hãy nêu 3 việc làm thiết thực của em để phòng tránh dịch bệnh Covid19 hiện nay?
4. Chúng ta có thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ nước đang sôi được không? Vì sao.
DẶN DÒ:
- Chép và làm bài tập vào tập vật lý ( không chép vào giấy rời)
- Học thuộc định nghĩa sự nóng chảy, sự đông đặc.
- Đọc thêm phần ‘Thế giới quanh ta’ trang 125,126 SGK.
- Hạn chót nộp bài : 8g00 ngày 27/4/2020 (thứ hai).